Số điện thoại cảm ứng dịch vụ hậu mãi là. - After - sale (n) hậu mãi ( quan tâm quý khách hàng sau thời điểm buôn bán hàng) I can guarantee you there's no quality problem with our products. Tôi hoàn toàn có thể bảo đảm với anh về unique sản phẩm của bọn chúng tôi. - Guarantee (v) đảm bảo. - Quality (n) chất lượng.
Hãy luôn lắng nghe khách hàng để biết được họ cần gì (2) Ngoài ra, luôn luôn mỉm cười với khách hàng là một trong những yếu tố bắt buộc cho một người làm dịch vụ khách hàng. Nếu bạn đặt câu hỏi là tại sao tôi phải cười nhiều như vậy, tại sao tôi phải như thế này như thế kia.
Chăm sóc khách hàng tốt là thể hiện việc công ty quan tâm đến khách hàng, coi trọng họ, khách hàng nhận thấy chất lượng dịch vụ tốt và đặc biệt tại đây họ được coi trọng sẽ tạo điều kiện và động lực để họ gắn bó lâu dài với công ty, từ đó thành khách
Các dịch vụ trong khách sạn 5 sao bằng tiếng Anh Transportation service. Một trong những hotel services phổ biến tại khách sạn quy mô lớn là transportation service Catering service. Các dịch vụ trong khách sạn bằng tiếng Anh có catering service. Outside catering: Outside Room service.
Vay Tiền Nhanh Ggads. báo với Nhà cung cấp nếu cần đó bạn có thể truy cập vàYou may then be able to exercise the right to access andHơn nữa, họ chạy một chương trình điểm trung thành tuyệt vờiFurthermore, they run an excellent loyalty points program andLoại bỏ dư thừa và giảm tắc nghẽn cho dịch vụ khách hàng và lưu kho bằng cách xác định vàEliminated redundancy and reduced bottlenecks for customer service and warehousing by identifying andKiểm tra kỹ xem bạn có cần thanh toán bất kỳ điều gì trong tài liệu Điều khoản và Điều kiện hay không hoặcDouble check if you need to pay anything in the Terms and Conditions document orChi phí mỗi lần thăm khám hoặc dịch vụ y khoa được chỉ định cũng được thôngThe cost of each visit or designated medical service is also displayed on the application orNếu bạn chưa thử BitCoin,If you haven't tried BitCoin,Nhìn về phía trước để giữ một vị trí ngân hàng tại Winter Bank và tiêu cao forward to a banking position at Winter Bank and và quản lý kinh doanh tại Tập sàng củng cố tầm nhìn kể cả tại quán café, khi bạn tới thăm bộ phận dịch vụ khách hàng, và thậm chí khi đi bộ qua khu để xe vào cuối prepared to talk about it in line at the cafeteria, when you visit the customer service department, and even walking through the parking lot at the end of the bạn vẫn còn nghi ngờ, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ khách hàng của người môi giới để xác minh rằng họ sẽ không làm ảnh hưởng đến danh tính của bạn và sẽ không yêu cầu bạn tuân thủ you still have a doubt, make a call to the customer service department of the broker to verify that they will not compromise your identity and will not ask you to comply later sàng củng cố tầm nhìn kể cả tại quán café,Be prepared to reinforce the vision in line at the cafeteria,when you visit the customer service department, and even walking through the parking lot at the end of the sát Tokyo cho biết họ đã bắt giam Akitoshi Okamoto, 71 tuổi vào tuần trước sau khi ông thực hiện hàng trăm cuộc gọiAkitoshi Okamoto, 71, was taken into custody last week after he madenăng của Google, bất cứ doanh nghiệp nào có tổng đài điện thoại hoặc bộ phận dịch vụ khách hàng, đều có thể làm điều tương tự với Contact Center potential customers,or pretty much any company that has a call center or customer services department, can do something similar with Contact Center AI. và hồ sơ đó được lưu trữ và sử dụng bởi Công ty tại tuỳ ý. and such records stored and used by the Company at its sole sát Tokyo cho biết họ đã bắt giam ông Akitoshi Okamoto, 71 tuổi vào tuần trước sau khiTokyo police said they took 71-year-old Akitoshi Okamoto into custody last week after hemade hundreds of toll-free calls over eight days to the customer service section of major telephone operator chí The Economist trong một cuộc điều tra gần đây với 406 nhà quản trị cấp cao trên toàn thế giới đã thấy rằngThe Economist, in its recent survey of 406 senior executives across the world,found that companies expect their customer service departments to be nor of the most significant users of Web bạn dựa vào bảng tính lỗi thời để theo dõi các vấn đề và phản hồi của khách hàng, bạn sẽ làm gì khi sếp bạn yêuIf you rely on an“old-fashioned” spreadsheet to track customer issues and responses, what do you do when your CEO orChúng ta hãy xem CPA là gì cũng như lý do tại sao nó cần được triểnLet's look at what a CPA is as well as why it needs toGoogle Trends chỉ ra rằng các bộ phận dịch vụ khách hàng của hãng hàng không đã nhận được sự gia tăng lớn nhất trong các tìm kiếm trực tuyến trong khoảng từ tháng 2 đến tháng 3Google Trends indicate that airline customer service departments have received the largest rise in online searches between February andChẳng hạn, Zappos không phải là cửa hàng trực tuyến đầu tiên bán giày,For example, Zappos wasn't the first online store to sell shoes,Ví dụ, Zappos không phải là cửa hàng trực tuyến đầu tiên để bán giày,nhưng Zappos đã thành công trong việc hoàn thiện bộ phận dịch vụ khách hàng của mình và có được nhiều người mua example, Zappos wasn't the first online store to sell shoes,hàng để có được nhiều khách quan trọng cần lưu ý là bất hoạt động có thể khả thi cho chủ doanh is important to keep in mind thatirrespective of the sort of service that is provided by the customer service department, there needs to be a level of efficiency in the operation so that the operation is viable for the business cải tiến đáng kể trong hiệu suất của bất kỳ hệ thống kiểm soát khí hậu, và thiết kế hệ thống hoặc điền vào mẫu của chúng tôi làm mát hệ thống thiết kế cho các nhu cầu cụ thể hồ làm significant improvements in the performance of any climate control system, and design assistance or fill out our Cooling System Design Form for specific outdoor cooling needs.
Ở khách sạn không đơn giản chỉ phục vụ khách hàng trong nước mà còn phục vụ khách hàng nước ngoài, nhất là ở những khách sạn quy mô lớn. Ở các khách sạn có đa dạng dịch vụ để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Dưới đây là một số dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh, cùng tìm hiểu và bỏ túi lại để đến lúc cần sử dụng đến nhé. Turndown service Turndown service là dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối. Nghĩa là người làm phòng sẽ trải lại drap giường thẳng tắp, gấp nếp giường ngay ngắn, đặt hoa hay thiệp chúc ngủ ngon lên giường. Turndown service Make-up room service Dịch vụ làm phòng, thay khăn tắm, drap phòng hay các đồ dùng trong phòng ngủ là nhiệm vụ của người làm phòng. Dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh này được gọi là make-up room service. Transportation service Là tên gọi của dịch vụ vận chuyển, gồm 3 loại hình Airport drop-off Tiễn khách ra sân bay Airport pick-up Đón khách tại sân bay Car rental Cho khách thuê xe Currency exchange Currency exchange chính là tên tiếng anh dịch vụ khách sạn thu đổi ngoại tệ. Dịch vụ đổi ngoại tệ cho khách hàng Cash paid out - Dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh Là dịch vụ ứng tiền trước cho khách hàng, sau đó khách sạn sẽ chuyển ngược lại vào thẻ tín dụng. Bell service Đây là dịch vụ hỗ trợ hành lý, đội ngũ bellman sẽ thực hiện nhiệm vụ này. Shuttle service Shuttle service là dịch vụ xe chạy theo giờ và theo tuyến. >> Xem thêm Miếng lót ly có đặc điểm như thế nào? Miếng lót ly tiếng Anh là gì? Shoeshine service Dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh này có nghĩa là đánh bóng giày cho khách hàng. Catering service Catering service chính là dịch vụ đãi tiệc theo yêu cầu của khách hàng. Gồm có 2 mô hình Outside catering là mô hình đãi tiệc theo yêu cầu khách hàng, ở ngoài phạm vi khách sạn. Inside catering mô hình đãi tiệc theo yêu cầu khách hàng, nằm trong phạm vi khách sạn. Đãi tiệc trong khách sạn Laundry service Laundry service là tên gọi dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh giặt ủi cho khách lưu trú tại đây. Wake-up call service Là tên tiếng anh dịch vụ khách sạn báo thức. Khách hàng lưu trú nếu muốn dùng dịch vụ này thì sẽ thông báo cho lễ tân. Babysitting service Babysitting service là dịch vụ giữ trẻ. Người giữ trẻ hay còn gọi là là babysitter. Dịch vụ giữ trẻ Room service Room service là dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh phục vụ đồ ăn ngay tại phòng. Room service thông thường sử dụng một thực đơn gọi món theo yêu cầu cố định, trong thời gian dài và một thực đơn điểm tâm riêng. 2. Việc cung cấp những dịch vụ này mang tới lợi ích gì cho khách sạn? Cung cấp tên tiếng Anh dịch vụ khách sạn là phương tiện để làm việc với các quản lý nước ngoài và phục vụ khách hàng nước ngoài. Đa số các khách sạn lớn ở Việt Nam đều được quản lý bởi tập đoàn khách sạn nước ngoài và vị trí quản lý hầu hết đều được đảm nhận bởi người nước ngoài. Vì thế nên hầu hết các dịch vụ khách sạn và các giao tiếp với khách hàng, với đồng nghiệp cũng đều sử dụng tiếng Anh. Nhìn chung, các dịch vụ khách sạn bằng tiếng Anh đóng vai trò quan trọng để hỗ trợ khi làm việc trong môi trường khách sạn. Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi, Dương Ý đã giúp mọi người nắm bắt thêm được những thông tin bổ ích.
Customer và Client là những từ cùng nói về khách hàng trong tiếng Anh. Tuy nhiên chúng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Vậy Customer và Client khác nhau như thế nào? Cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 1. Customer – /ˈkʌstəmə/ Rất nhiều người bị nhầm lẫn và không thể phân biệt được sự khác nhau giữa Customer và Client. Trước tiên, hãy tìm hiểu về định nghĩa và cách dùng của Customer trong tiếng Anh nhé. Định nghĩa “Customer” là danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “khách hàng – người hoặc tổ chức mua sản phẩm, dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty. Ví dụ The business has excellent customer relations. Doanh nghiệp có quan hệ khách hàng tuyệt vời. I haven’t found a customer for the house yet. Tôi vẫn chưa tìm được khách hàng cho ngôi nhà. Cách dùng Customer trong tiếng Anh Customer trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một người hoặc một tổ chức mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ một cửa hàng hoặc doanh nghiệp. Ví dụ He is a demanding customer. Anh ấy là một khách hàng khó tính. is one of my regular customers. là một trong những khách hàng quen thuộc của tôi. The shop’s running a sale-off to pull in the customers. Cửa hàng đang thực hiện đợt giảm giá để thu hút khách hàng. Cụm từ đi với Customer trong tiếng Anh Một số cụm từ đi với Customer trong tiếng Anh Ugly customer Khách hàng khó tính Cool customer Khách hàng tuyệt vời Online customers Khách hàng trực tuyến Customer relations Quan hệ khách hàng Customer service Dịch vụ khách hàng Regular customer Khách hàng thường xuyên Loyal customers Khách hàng thân thiết Potential customers Khách hàng tiềm năng [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Client – /ˈklaɪənt/ Để biết được sự khác nhau giữa Customer và Client, tiếp theo, hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về Client nhé. Định nghĩa “Client” là một danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “khách hàng”. Tuy nhiên, cách với Customer, Client mang ý nghĩa cụ thể hơn. Ví dụ It is my job to find clients. Công việc của tôi là tìm kiếm khách hàng. Mike’s job is to help a client Công việc của Mike là giúp đỡ một khách hàng Cách dùng Client trong tiếng Anh Cách dùng 1 Trong tiếng Anh, Client được sử dụng để nói về một người sử dụng các dịch vụ hoặc lời khuyên của một tổ chức hoặc cá nhân chuyên nghiệp. Ví dụ I will advise the client on the best way to solve their problem. Tôi sẽ tư vấn cho khách hàng cách tốt nhất để giải quyết vấn đề của họ. This is a well-known Digital Marketing agency with many clients. Đây là một đại lý Tiếp thị kỹ thuật số nổi tiếng với nhiều khách hàng. Cách dùng 2 Ngoài ra, “Client” còn được dùng để nói về một máy tính hoặc mảnh của phần mềm hoặc thiết bị được kết nối đến một máy chủ = a lớn trung tâm máy tính mà từ đó nó được thông tin Ví dụ Please type this information into your web client. Vui lòng nhập thông tin này vào trình quản lý web. You need to type this address into your email client. Bạn cần nhập địa chỉ này vào ứng dụng email của mình. Cụm từ đi với Client trong tiếng Anh Một số cụm từ đi với Client trong tiếng Anh Client-server Máy khách-máy chủ Attorney-client relation Quan hệ luật sư-khách hàng Thin client Máy khách mỏng – ý nói về máy tính người dùng có cấu hình tối thiểu Fat client Máy khách béo. Ý chỉ máy tính thường cung cấp nhiều chức năng độc lập Attorney-client privilege Đặc quyền của luật sư và khách hàng Client target Mục tiêu khách hàng Client application Ứng dụng khách hàng E-mail client Email khách hàng 3. Phân biệt Customer và Client trong tiếng Anh Như vậy, có thể thấy cặp từ Customer và Client tuy có chung ý nghĩa nói về “khánh hàng” nhưng mục đích sử dụng khác nhau. Về bản chất, Customer và Client khác nhau như sau Customer Client Người mua hàng hóa hay dịch vụ từ một đơn vị kinh doanh có sẵn. Người mua dịch vụ tư vấn, lời khuyên, giải pháp từ chuyên gia cho các trường hợp cụ thể của mỗi khách hàng. Hòa thành hành vi mua hàng trong 1 lần Quy trình mua – bán song song 2 bên cùng xây dựng và chỉnh sửa, cải thiện dịch vụ. Có thể người mua không phải người tiêu thụ cuối cùng. Người mua là người tiêu thụ dịch vụ. Ví dụ Be a smart customer! Hãy là một khách hàng thông minh! Mike spent all day advising the new client about his insurance problem. Mike đã dành cả ngày để tư vấn cho khách hàng mới về vấn đề bảo hiểm của anh ta. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Trên đây là những kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Customer và Client. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách sử dụng cặp từ này một cách chính xác, đúng với mục đích nói. Step Up chúc bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
Khi một dịch vụ khách hàng đáp ứng được các yêu cầu bên ngoài cũng như các yêu cầu bên trong thì dịch vụ khách hàng đó đạt chất lượng tiếng Anh Quality customer service. Hình minh hoạ Nguồn cubemcChất lượng dịch vụ khách hàngKhái niệm Dịch vụ khách hàng chất lượng trong tiếng Anh được gọi là Quality customer một dịch vụ khách hàng đáp ứng được các yêu cầu bên ngoài như yêu cầu về luật pháp, yêu cầu của khách hàng, yêu cầu về công nghệ, yêu cầu cạnh tranh với các đối thủ cũng như các yêu cầu bên trong về kĩ thuật đối với sản phẩm, năng lực con người, năng lực công nghệ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...Thì dịch vụ đó đạt chất lượng phù hợp. Nếu mức độ đáp ứng thấp hơn thì là chất lượng thấp, mức độ đáp ứng cao hơn là chất lượng trò của chất lượng dịch vụ khách hàng trong siêu thịHệ thống siêu thị là một loại hình kinh doanh dịch vụ, các nhân viên phải thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, phục vụ khách hàng và chịu sự giám sát thường xuyên, trực tiếp từ khách hàng. Hơn nữa ngày nay các hệ thống siêu thị được thành lập rất nhiều và có nhiều hình thức cạnh tranh. Để thu hút khách hàng và duy trì được tình trạng hoạt động tốt thì chất lượng dịch vụ khách hàng là một yếu tố quan tâm hàng đầu. Người xưa có câu "Khách hàng là thượng đế" không phải là hoàn toàn đúng nhưng cũng không phải là sai. Điều đó nói lên tầm quan trọng cũng như vai trò của chất lượng dịch vụ khách hàng trong thời buổi kinh tế cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, hơn lúc nào hết các doanh nghiệp nói chung và hệ thống siêu thị nói riêng cần nâng cao và ngày càng hoàn thiện, phát huy tốt hệ thống dịch vụ khách hàng của đo chất lượng dịch vụ khách hàngTheo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000 2000 đã đưa ra định nghĩa "chất lượng là khả năng tâp hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".Parasuraman 1991 giải thích rằng, để biết được sự dự đoán của khách hàng tốt nhất là nhận dạng và thấu hiểu những mong đợi của họ. Việc phát triển một hệ thống xác định được những mong đợi của khách hàng là cần thiết. Và ngay sau đó ta mới có một chiến lược chất lượng dịch vụ có hiệu phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ- Phương pháp 7PChất lượng của dịch vụ cũng có thể được coi là kết quả của quá trình khách hàng đánh giá về 7P gồm có+ Sản phẩm, giá, khuyến mãi Product, Price, Promotion Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ cung cấp cho khách hàng.+ Qui trình phục vụ Procedure Cách thức phục vụ khách hàng theo một qui trình nhất định như qui trình tư vấn chăm sóc khách hàng, bán hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi, giải quyết các vấn đề nảy sinh khi khách hàng đến mua sắm tại siêu thị…+ Người phục vụ Provider Phẩm chất của người trực tiếp phục vụ khách hàng nhân viên thu ngân, nhân viên tiếp thị, bảo vệ, dịch vụ khách hàng…+ Cách giải quyết tình huống Problems Khả năng xử lí, giải quyết những sự cố bất ngờ xảy ra trong quá trình thực hiện dịch vụ.+ Các yếu tố vật lí Physics Các yếu tố về cơ sở hạ tầng, vật chất, trang thiết bị có liên quan khi cung cấp dịch vụ cho khách Phương pháp ServQualPhương pháp ServQual đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ đó. Phương pháp này có thể sử dụng trong các loại hình dịch vụ khác yếu tố trong phương pháp ServQual của ParasuramanCác yếu tốMô tảSự tin cậy ReliabilityKhả năng thực hiện dịch vụ đã hứa hẹn một cách chính xác và đáng tin tưởngSự phản hồi ResponsivenessSẵn sàng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ nhanh chóng nhấtSự đảm bảo AssuranceSự hiểu biết và tính nhã nhặn của nhân viên, khả năng tạo niềm tin đối với khách hàngPhương tiện hữu hình TangiblesNhân viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị, các tài liệu liên quanSự cảm thông EmpathyThái độ phục vụ nhân viên chu đáo, nhiệt tình, tạo cảm giác yên tâmTài liệu tham khảo Lí thuyết về chất lượng dịch vụ khách hàng, ĐH Duy Tân
Ngày đăng 11/05/2022 Không có phản hồi Ngày cập nhật 10/02/2023 Trong thị trường hiện tại, sản phẩm tốt thôi vẫn chưa đủ. Các doanh nghiệp phải tìm cách để tăng cường customer service dịch vụ khách hàng của mình thật tốt để tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Vậy customer service là gì? Người thực hiện công việc customer service sẽ đảm nhiệm những đầu việc nào? Họ cần đáp ứng những kỹ năng ra sao? Cùng Glints tìm hiểu nhé! Customer service là gì?Tại sao dịch vụ khách hàng lại quan trọng với doanh nghiệp?Customer service cung cấp thông tin về trải nghiệm khách hàngChăm sóc khách hàng, mang lại sự hài lòng cho họCustomer service là bộ mặt, hình ảnh của công tyDịch vụ khách hàng tốt nâng cao lòng trung thành của khách hàngTạo ra lợi thế cạnh tranh với đối thủThúc đẩy doanh số Nhân viên customer service làm những công việc gì? Kỹ năng và trình độ chuyên môn quan trọng nhất của người làm customer serviceHiểu rõ về sản phẩm, dịch vụ, và chính sách của công tyKỹ năng lắng nghe hiệu quả và thông cảmKỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề Kỹ năng giao tiếpKiểm soát cảm xúc tốt trước lời nói tiêu cựcKết luậnTác Giả Nghia Nguyen Customer service là gì? Customer service là gì? Hiểu một cách đơn giản, customer service/ customer support dịch vụ khách hàng là hình thức chăm sóc cho khách hàng trong quá trình họ mua hay sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Cụ thể hơn, công việc customer bao hàm việc tư vấn tường tận về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp; hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giải đáp những thắc mắc liên quan đến sản phẩm, dịch vụ; giới thiệu các chương trình khuyến mại, hậu mãi, bảo hành; lắng nghe những khiếu nại của khách hàng, từ đó đề xuất hướng giải quyết để họ cảm thấy hài lòng. Tóm lại, công việc của customer service nhằm thỏa mãn những kỳ vọng, mong muốn của khách hàng trước, trong và sau khi trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ từ doanh nghiệp. Đọc thêm Chuyên Viên Quan Hệ Khách Hàng Là Gì? Công Việc, Kỹ Năng, Và Cơ Hội Nghề Nghiệp Tại sao dịch vụ khách hàng lại quan trọng với doanh nghiệp? Customer service cung cấp thông tin về trải nghiệm khách hàng Trong quá trình thực hiện công việc customer service, các chuyên viên sẽ hiểu rõ những mong muốn và nỗi trăn trở của khách hàng. Hơn thế, bộ phận customer service là nơi tiếp nhận những phản hồi, lời phàn nàn của khách hàng về trải nghiệm chưa tốt. Khi lắng nghe những điều đó, các chuyên viên sẽ hiểu rõ về vấn đề của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó mang những thông tin về trải nghiệm khách hàng đến các đội ngũ liên quan. Bằng cách này, những bộ phận ấy có thể tìm cách giải quyết vấn đề tối ưu hơn nhằm mang đến trải nghiệm hoàn hảo hơn. Chăm sóc khách hàng, mang lại sự hài lòng cho họ Ngay từ cái tên, ta đã hiểu rõ rằng công việc customer service sẽ nhằm mục đích tối thượng là mang đến sự hài lòng tuyệt đối hướng đến khách hàng. Vai trò của customer service Trước khi ra quyết định trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thì khách hàng sẽ có rất nhiều mối bận tâm. Chính các chuyên viên customer service sẽ giúp họ “gỡ rối”, từ đó khiến họ tin tưởng sản phẩm nhiều hơn. Trong quá trình mua sắm, khách hàng có thể không biết đến những thông tin liên quan đến khuyến mãi, hậu mãi, chế độ bảo hành,… Hoặc sau khi mua sản phẩm, chuyên viên customer service cũng là người đón nhận những phản hồi, đóng góp và phàn nàn từ khách hàng. Họ sẽ là người lắng nghe, giải đáp và xử lý những khiếu nại ấy để mang đến trải nghiệm mua sắm tốt hơn. Customer service là bộ mặt, hình ảnh của công ty Một đội ngũ customer service chỉn chu, chuyên nghiệp sẽ gây ấn tượng tốt đẹp trong mắt khách hàng. Họ sẽ tiếp tục quay trở lại mua sắm và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Từ đó, hình ảnh thương hiệu sẽ được cải thiện và tích cực hơn rất nhiều. Ngược lại, một đội customer service kém cỏi sẽ gây bất mãn nơi khách hàng. Họ sẽ không muốn tiếp tục trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ dù chúng tốt đến mấy. Không chỉ vậy, “tiếng lành đồn xa, tiếng dữ đồn xa hơn”. Họ sẽ truyền miệng word of mouth để bạn bè, người thân của họ “né” dùng sản phẩm của bạn đấy! Dịch vụ khách hàng tốt nâng cao lòng trung thành của khách hàng Theo thống kê của công ty Bain & Company, chỉ cần tăng 5% mức tỷ lệ giữ chân khách hàng, lợi nhuận có thể tăng thêm 25%. Khách hàng trung thành sẽ có xu hướng chi nhiều tiền bạc hơn cho thương hiệu của bạn. Điều này đồng nghĩa với việc bạn không cần phải chi quá nhiều tiền cho các hoạt động Marketing, quảng cáo,… Có thể nói, customer service phần lớn sẽ giúp giữ chân khách hàng để biến họ từ khách hãng lai thành khách hàng thân thiết. Bởi lẽ trong thị trường hiện tại, các sản phẩm đôi khi không quá khác biệt. Thế nên, trải nghiệm khách hàng tích cực trở thành lợi thế cạnh tranh vượt trội. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với đối thủ Ở bất kỳ ngành hàng nào, lợi thế cạnh tranh là yếu tố mà các doanh nghiệp luôn hướng tới. Các công ty luôn muốn sản phẩm, dịch vụ của mình tốt hơn đối thủ. Đó chính là chìa khóa nhằm thu khách hàng mới và chuyển hóa họ thành khách hàng trung thành. Trong công cuộc tạo nên lợi thế cạnh tranh, customer service đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đội ngũ customer service khi được đào tạo bài bản, chỉn chu sẽ giúp gia tăng trải nghiệm tích cực nơi khách hàng. Khi hai doanh nghiệp cùng bán một sản phẩm, khách hàng sẽ ưu tiên dịch vụ của bạn hơn. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ dễ dàng thu hút khách hàng của đối thủ. Thúc đẩy doanh số Suy cho cùng, mục tiêu tối thượng của mọi doanh nghiệp là gia tăng doanh thu từ sản phẩm, dịch vụ của mình. Sẽ có rất nhiều yếu tố quyết định đến điều này, nhưng theo một bài thống kê của Bain & Company, doanh nghiệp có thể tăng doanh thu từ 4% – 8% khi họ ưu tiên vào yếu tố customer service. Khi khách hàng hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, họ sẽ có xu hướng lan truyền nó đến nhiều người hơn – bạn bè, người thân, gia đình. Nhờ đó, mức độ mua sắm sản phẩm từ doanh nghiệp của bạn sẽ ngày một tăng cao. Nhân viên customer service làm những công việc gì? Mang đến tầm quan trọng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty đến thế, vậy công việc hàng ngày của chuyên viên customer service là gì? Dưới đây là một số đầu việc cơ bản mà một chuyên viên customer support sẽ thực hiện hàng ngày Tư vấn sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp để khách hàng hiểu rõ tường tận. Cung cấp những chương trình khuyến mãi, ưu đãi, bảo hành,… cho khách hàng. Tiếp nhận những cuộc gọi để giải đáp thắc mắc, khiếu nại từ phía khách hàng. Xử lý những đơn đặt hàng, biểu mẫu, ứng dụng và các yêu cầu liên quan. Lưu giữ hồ sơ về các giao dịch, bình luận và khiếu nại của khách hàng dành cho sản phẩm, dịch vụ. Giao tiếp và phối hợp với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ họ một cách chuyên nghiệp. Đọc thêm Bộ Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên Chăm Sóc Khách Hàng Và Câu Trả Lời Kỹ năng và trình độ chuyên môn quan trọng nhất của người làm customer service Với những công việc kể trên, vậy những kỹ năng cần có của một nhân viên customer service là gì? Hiểu rõ về sản phẩm, dịch vụ, và chính sách của công ty Bạn chỉ có thể tự tin nói một điều gì đó khi bạn thật sự hiểu rõ về nó. Việc tư vấn đến khách hàng cũng tương tự như thế. Trước khi tư vấn, bạn phải hiểu rõ tường tận sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Việc hiểu rõ thông tin liên quan đến sản phẩm sẽ giúp bạn chủ động tư vấn và đưa ra những giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng. Có thế, họ sẽ cảm thấy hài lòng hơn vì được trải nghiệm dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp và tuyệt vời. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả và thông cảm Công việc customer service không dừng lại ở việc chỉ nói về sản phẩm. Bạn phải có kỹ năng lắng nghe hiệu quả để hiểu rõ nỗi băn khoăn, trăn trở của khách hàng trước khi họ quyết định mua hàng. Hoặc thậm chí lắng nghe lời phàn nàn của họ để từ đó mang đến giải pháp tối ưu nhất. Đây là một kỹ năng mềm cần thiết đối với nhân viên chăm sóc khách hàng. Kỹ năng cần có cho người làm customer service Khi chọn lựa một sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng sẽ mong muốn điều tốt nhất. Thế nên nếu không thỏa được điều đó, họ sẽ cảm thấy không hài lòng hay thậm chí bất mãn. Khi gặp những trường hợp ấy, chuyên viên customer service khoan vội bất mãn. Hãy thông cảm cho khách hàng và cùng họ tìm ra giải pháp tối ưu hơn. Kỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề Không thể nào tránh khỏi trường hợp khách hàng đặt những câu hỏi, thắc mắc liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Chuyên viên customer service cần có khả năng giải quyết vấn đề thật tốt để trả lời các câu hỏi ấy thật rõ ràng, đúng trọng tâm. Có những trường hợp mà khách hàng sẽ yêu cầu những điều không nằm trong nhiệm vụ của chuyên viên customer service. Trong những trường hợp bất ngờ ấy, kỹ năng xử lý tình huống là điều vô cùng cần thiết. Họ phải thật nhạy bén, linh hoạt để đưa ra những giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Hoặc nếu chưa biết phải giải quyết ra sao, các chuyên viên phải thật linh hoạt để tìm đến những bộ phận liên quan nhằm tìm ra câu trả lời tối ưu nhất. Kỹ năng giao tiếp Là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, kỹ năng giao tiếp tốt là điều rất quan trọng trong công việc của chuyên viên customer service. Giao tiếp ở đây không phải là nói luyên thuyên, lươn lẹo để được lòng khách. Chuyên viên customer support phải dựa trên sự hiểu biết về sản phẩm để truyền đạt những thông tin chuẩn xác nhất. Bên cạnh đó, giao tiếp còn phải thể hiện được lòng nhiệt thành và niềm mong muốn được giúp đỡ khách hàng để họ có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Điều này liên quan rất nhiều đến cách nhấn nhá, lựa chọn ngôn ngữ phù hợp và phong thái tự tin khi giao tiếp. Kiểm soát cảm xúc tốt trước lời nói tiêu cực Thông thường, khách hàng sẽ liên lạc các chuyên viên customer service khi họ phát sinh một số vấn đề nào đấy. Họ có thể cáu gắt, giận dữ hay quát tháo vào mặt bạn. Thế nhưng ngay lúc này, bạn cần giữ thái độ bình tĩnh và kiểm soát cảm xúc thật tốt để mang đến giải pháp cho họ. Đôi lúc, bạn sẽ gặp những vị khách hàng “quái gở”, hạch sách đến khó ưa. Bạn cần nhớ rằng mình là một chuyên viên customer service – người mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng trong khả năng và khuôn khổ. Đừng để họ lấn lướt, nhưng cũng đừng ngó lơ những yêu cầu ấy. Kết luận Trên đây là những thông tin bạn cần biết để giải đáp cho câu hỏi customer service là gì. Công việc customer service hay customer support là một công việc vừa dễ, vừa khó. Dễ dàng vì các chuyên viên customer service không cần quá nhiều kiến thức đặc thù hay hàn lâm. Nhưng lại vô cùng khó vì phải tìm cách giao tiếp, tư vấn và giải đáp những thắc mắc một cách khéo léo, chuyên nghiệp và bình tĩnh. Nếu bạn muốn làm công việc customer service và định hướng trở thành quản lý nhóm chuyên viên chăm sóc khách hàng, hãy luôn trau dồi những kỹ năng mà Glints đề cập bên trên để đảm nhiệm công việc thật tốt, từ đó mang đến những trải nghiệm khách hàng tích cực nhất! Tác Giả
dịch vụ khách hàng tiếng anh là gì