Mua bán nhà đất Guland tìm thấy 8086 bảng giá đất thổ cư tại Hà Nội ban hành mới nhất 2022. Đây là bảng giá chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư tại Hà Nội theo quy định mới nhất của nhà nước. Áp dụng cho việc tính thuế, đền bù giải toả, chuyển đổi quy hoạch sử Giá nhà đất TPHCM và Hà Nội từ 2008 đến 2021, cập nhật lịch sử giá bất động sản dễ dàng, bảng giá nhà đất mới và định giá nhà đất trực tuyến chính xác, hiệu quả. Bảng giá đất quận Tây Hồ do UBND thành phố Hà Nội quy định và thay đổi 5 năm một lần. Thông thường, bảng giá đất quận Tây Hồ quy định sẽ thấp hơn rất nhiều so với giá thực tế người dân mua bán với nhau trên địa bàn quận Tây Hồ. - Bảng giá đất quận Tây Hồ Để nắm rõ về bảng giá đất tại Hà Nội dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp Bảng giá đất được áp dụng trong năm 2022 sắp tới. TT. NỘI DUNG. Trang. I. Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn Vay Tiền Nhanh Ggads. Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP Hà Nội công bố về Bảng giá đất Hà Nội 2021 mới nhất có giai đoạn 2020 – 2024. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Xem thêm>> Mua bán nhà đất Hà Nội, giá rẻ, chính chủ, có sổ đỏ, không qua môi giới Bảng giá đất Hà NộiBảng giá đất là gì? Bảng giá đất khung giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của năm đầu theo chu kỳ 5 năm trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Cơ sở pháp lý Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất; Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất; Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất. Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về khung giá đất Hà Nội 2020 – 2024 ỦY BAN NHÂN DÂNTHÀNH PHỐ HÀ NỘI——- Số 30/2019/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 ———————– ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 12 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 12448/TTr-STNMT ngày 30/12/2019, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020, thay thế các Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận– Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ; – Đ/c Bí thư Thành ủy; – Bộ TN&MT; TC; XD; Tư pháp; – Viện KSND TC; Tòa án NDTC; – Thường trực Thành ủy; – Thường trực HĐND Thành phố; – Đoàn đại biểu Quốc hội TP Hà Nội; – Chủ tịch UBND Thành phố; – Các PCT UBND Thành phố; – Website Chính phủ; – Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP; – VPUBTP CVP. PCVP; tổ chuyên viên; KT, Nth; – Trung tâm tin học và công báo; – Lưu, VT3b, KT150b. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCHNguyễn Đức Chung Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020, 2021, 2022, 2023 và 2024. Mỗi giai đoạn, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng, khung giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó. Cụ thể Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Các loại đất nông nghiệp áp dụng bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024 Dựa theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất nông nghiệp được áp dụng với 03 loại hình sau Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. 1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm Đơn vị đồng/m2 Stt Tên khu vực Đồng bằng Trung du Miền núi 1 Các phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân 1 Các phường thuộc quận Hà Đông Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai 1 Phía bờ Đông bên tả sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 2 Phía bờ Tây bên hữu sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 3 Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 3 Các phường thuộc quận Hà Đông Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai 3 Các phường Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây 3 Toàn bộ huyện Hoài Đức, Đan Phượng 4 Địa bàn còn lại huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 4 Toàn bộ các huyện Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa 5 Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây 5 Toàn bộ huyện Thạch Thất, Quốc Oai 6 Toàn bộ huyện Sóc Sơn 7 Toàn bộ huyện Mỹ Đức, Ba Vì 2. Bảng giá đất trồng câu lâu năm Đơn vị đồng/m2 Stt Tên khu vực Đồng bằng Trung du Miền núi 1 Các phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân 1 Các phường thuộc quận Hà Đông Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai 1 Phía bờ Đông bên tả sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 2 Phía bờ Tây bên hữu sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 3 Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 3 Các phường thuộc quận Hà Đông Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai 3 Các phường Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây 3 Toàn bộ huyện Hoài Đức, Đan Phượng 4 Địa bàn còn lại huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 4 Toàn bộ các huyện Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa 5 Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây 5 Toàn bộ huyện Thạch Thất, Quốc Oai 6 Toàn bộ huyện Sóc Sơn 7 Toàn bộ huyện Mỹ Đức, Ba Vì Bảng giá đất Hà Nội mới nhất, giai đoạn 2020 – 2024 TT NỘI DUNG Trang I Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn 1 thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 1 II Bảng giá đất nông nghiệp 1 Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm Bảng số 1 13 2 Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm Bảng số 2 14 3 Giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất Bảng số 3,4 15 III Bảng giá đất nội thành Bảng số 5 1 Giá đất thuộc địa bàn quận Ba Đình 16 a Giá đất thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm 23 3 Giá đất thuộc địa bàn quận Cầu Giấy 28 4 Giá đất thuộc địa bàn quận Đống Đa 32 5 Giá đất thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng 38 6 Giá đất thuộc địa bàn quận Hà Đông 46 7 Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm 54 8 Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàng Mai 64 9 Giá đất thuộc địa bàn quận Long Biên 71 10 Giá đất thuộc địa bàn quận Nam Từ Liêm 78 11 Giá đất thuộc các phường thuộc thị xã Sơn Tây 83 12 Giá đất thuộc địa bàn quận Tây Hồ 87 13 Giá đất thuộc địa bàn quận Thanh Xuân 90 IV Bảng giá đất Thị trấn Bảng số 6 1 Giá đất Thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì 94 2 Giá đất Thị trấn Xuân Mai thuộc huyện Chương Mỹ 95 3 Giá đất Thị trấn Phùng thuộc huyện Đan Phượng 97 4 Giá đất Thị trấn Đông Anh thuộc huyện Đông Anh 98 5 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Gia Lâm 99 6 Giá đất Thị trấn Trạm Trôi thuộc huyện Hoài Đức 101 7 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Mê Linh 102 8 Giá đất Thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức 103 9 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên 104 10 Giá đất Thị trấn Gạch thuộc huyện Phúc Thọ 105 11 Giá đất Thị trấn Quốc Oai thuộc huyện Quốc Oai 107 12 Giá đất Thị trấn Sóc Sơn thuộc huyện Sóc Sơn 108 13 Giá đất Thị trấn Liên Quan thuộc huyện Thạch Thất 109 14 Giá đất Thị trấn Kim Bài thuộc huyện Thanh Oai 110 15 Giá đất Thị trấn Văn Điển thuộc huyện Thanh Trì 111 16 Giá đất Thị trấn Thường Tín thuộc huyện Thường Tín 112 17 Giá đất Thị trấn Vân Đình thuộc huyện Ứng Hòa 113 V Bảng giá đất khu vực giáp ranh Bảng số 7 1 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ 114 2 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Đan Phượng 116 3 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Gia Lâm 117 4 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Hoài Đức 119 5 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Oai 121 6 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Trì 122 VI Bảng giá đất ven trục giao thông chính Bảng số 8 1 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ba Vì 126 2 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Chương Mỹ 131 3 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đan Phượng 134 4 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đông Anh 136 5 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Gia Lâm 142 6 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Hoài Đức 147 7 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mê Linh 149 8 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mỹ Đức 154 9 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phú Xuyên 158 10 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phúc Thọ 162 11 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Quốc Oai 165 12 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sóc Sơn 170 13 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sơn Tây 174 14 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thạch Thất 176 15 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Oai 181 16 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Trì 185 17 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thường Tín 188 18 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ứng Hòa 193 VII Bảng giá đất khu dân cư nông thôn Bảng số 9 1 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ba Vì 195 2 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Chương Mỹ 196 3 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đan Phượng 197 4 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đông Anh 198 5 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Gia Lâm 199 6 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Hoài Đức 200 7 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mê Linh 202 8 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mỹ Đức 203 9 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phú Xuyên 204 10 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phúc Thọ 205 11 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Quốc Oai 206 12 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sóc Sơn 207 13 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sơn Tây 208 14 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thạch Thất 209 15 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Oai 210 16 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Trì 211 17 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thường Tín 212 18 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ứng Hòa 213 VIII Phụ lục giá đất khu đô thị mới, khu đấu giá và tái định cư, khu công nghệ cao 214 Chi tiết bảng giá đất các quận huyện trên đại bàn thành phố Hà Nội mời các bạn xem trên file PDF hoặc file Tải về. Để tiện cho quá trình tra cứu các mức giá đất tại TP Hà Nội theo đúng quy định số 30/2019/QĐ-UBND, Thẩm định giá Hoàng Quân xin gửi tới quý đối tác, khách hàng Chi tiết về quy định như sau TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI Trên đây là khung, bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024. Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ về bảng giá đất Hà Nội bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai của Công ty bất động sản để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết. Nguồn theo thamdinhgiahanoi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tại Hà Nội kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Ảnh minh họa Nguồn Internet Cụ thể, giá các loại đất quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Bên cạnh đó, giá các loại đất quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Ảnh chụp một phần Bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. Châu Thanh Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Dưới đây là bảng giá đất Hà Nội 2022 mới nhất. Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. Bảng giá đất Hà Nội mới nhất Nơi nào đắt nhất? Theo Quyết định số 30 của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Theo quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại. Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên… Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/m2. Tại thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2... Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2. Quyết định và bảng giá đất Hà Nội năm 2022 xem TẠI ĐÂY Mục đích của việc ban hành bảng giá đất Hà Nội Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024 Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN TRỰC TUYẾN NHANH CHÍNH XÁC VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY 24HMoney đã kiểm duyệt Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Dưới đây là bảng giá đất Hà Nội 2022 mới nhất. Bảng giá đất là gì?Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù giá đất Hà Nội mới nhất Nơi nào đắt nhất?Theo Quyết định số 30 của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên…Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/ thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2...Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/ đích của việc ban hành bảng giá đất Hà NộiMỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sauTính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội;Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội;Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất dưới 30 tỷ định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. Sáng 9/6, tiếp tục chương trình Kỳ họp thứ 5, Quốc hội cho ý kiến lần 2 đối với dự án Luật Đất đai sửa đổi. Dự thảo Luật đã được chỉnh lý trên cơ sở tiếp thu, giải trình ý kiến đại biểu Quốc hội tại Kỳ họp thứ 4, hội nghị đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tháng 4/2023 và ý kiến nhân dân. Báo cáo tại phiên họp, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường Đặng Quốc Khánh cho biết, việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân từ ngày 3/1/2023 đến ngày 15/3/2023 đã được các cơ quan Trung ương, bộ, ngành, chính quyền địa phương các cấp triển khai nghiêm túc, đồng bộ, dân chủ, khoa học, công khai, minh bạch, chuyên sâu, bảo đảm thực chất và hiệu quả với nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Đã có hơn 12 triệu lượt ý kiến, các nội dung được nhân dân quan tâm góp ý là bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tài chính đất đai, giá đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất… Việc tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân để hoàn thiện dự án Luật được Chính phủ thực hiện ngay trong quá trình lấy ý kiến. Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi sau khi tiếp thu gồm 16 chương, 263 điều, trong đó tăng 5 mục, bổ sung mới 40 điều, bỏ 13 điều so với dự thảo lấy ý kiến nhân dân. Phân cấp thẩm quyền thu hồi đất cho UBND cấp huyện Về một số nội dung cụ thể, Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh cho biết, dự thảo Luật quy định Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội theo hướng hiện đại, thực hiện chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản văn hóa. Đồng thời, quy định cụ thể các trường hợp thu hồi đất đối với các loại công trình công cộng từng lĩnh vực; thu hồi đất để xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, công trình sự nghiệp và một số trường hợp thật cần thiết khác. Dự thảo Luật cũng rà soát làm rõ hơn các trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; các trường hợp thu hồi đất do vi phạm để phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan như Luật đầu tư, các Luật về thuế, làm rõ hành vi của cơ quan quản lý hoặc của người vi phạm. Dự thảo Luật đã bổ sung quy định phân cấp thẩm quyền thu hồi đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện không phân biệt người sử dụng đất là tổ chức hay cá nhân, trừ trường hợp thu hồi đất quốc phòng, an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất quốc phòng, an ninh sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Quốc phòng, Bộ trưởng Công an. Trường hợp không thống nhất ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Việc quy định như dự thảo Luật nhằm bảo đảm thống nhất với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; đẩy mạnh phân cấp phân quyền, nâng cao trách nhiệm địa phương, giảm thủ tục hành chính và có cơ chế giải quyết các trường hợp đặc thù khi chưa có sự đồng thuận hoặc có vướng mắc trong tổ chức thực hiện. Các đại biểu Quốc hội dự phiên họp sáng 9/6. Ảnh THỦY NGUYÊN Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho người có đất bị thu hồi Cũng theo Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường, một nội dung quan trọng khác nhận được nhiều ý kiến góp ý của nhân dân là bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Dự thảo Luật nêu rõ, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. Người có đất bị thu hồi được bồi thường thiệt hại về đất, tài sản gắn liền với đất, chi phí đầu tư vào đất, thiệt hại do ngừng sản xuất, kinh doanh; được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm, hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở; được ưu tiên lựa chọn hình thức bồi thường bằng tiền nếu có nhu cầu được bồi thường bằng tiền. Giá đất bồi thường là giá đất cụ thể của loại đất thu hồi tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Khu tái định cư phải hoàn thiện các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phải phù hợp với truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của cộng đồng dân cư nơi có đất bị thu hồi. Giá đất tái định cư là giá đất cụ thể tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Dự thảo Luật bổ sung quy định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm đối với các trường hợp cá nhân thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ. Quang cảnh phiên họp. Ảnh THỦY NGUYÊN Bảo đảm tính độc lập trong khâu xác định, thẩm định, quyết định giá đất Về giá đất, dự thảo Luật làm rõ nguyên tắc định giá đất, giá đất thị trường, căn cứ định giá đất, thông tin đầu vào để xác định giá đất, các phương pháp định giá đất; bổ sung quy định về tư vấn thẩm định giá đất. Theo đó, việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc phương pháp xác định giá đất theo nguyên tắc thị trường; tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất; bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch; bảo đảm tính độc lập trong các khâu xác định giá đất, thẩm định giá đất, quyết định giá đất. Thông tin đầu vào để xác định giá đất theo các phương pháp phải bảo đảm giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đã được công chứng, chứng thực; giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà không chịu tác động của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá đột biến Dự thảo Luật tiếp tục quy định bảng giá đất được ban hành hằng năm để bảo đảm giá đất phù hợp với nguyên tắc thị trường. Tuy nhiên, bổ sung quy định về chuyển tiếp thực hiện theo hướng tiếp tục sử dụng bảng giá đất hiện hành đến hết 31/12/2025 để các địa phương có đủ thời gian để xây dựng, ban hành bảng giá đất mới theo quy định mới của Luật Đất đai. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải phê duyệt quyết định giá đất cụ thể trong thời gian không quá 180 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết.

bảng giá đất hà nội