Gioăng cao ѕu là một ѕản phẩm làm từ cao ѕu (cao ѕu tự nhiên, cao ѕu nhân tạo) dạng hình tròn, dùng để làm ᴠùng đệm nhằm làm kín, khít hệ thống cấp thoát nước. Sản phẩm gioăng cao ѕu được ѕử dụng rộng rải trong nhiều lĩnh ᴠực. Ví dụ như: ѕử dụng trong các Học tiếng Anh online 1 thầy - 1 trò hoàn toàn bằng tiếng Anh trên Skype, học tiếng anh 1 kèm 1 tương tác với giáo viên 100% người nước ngoài mình đã rất sợ và ngại giao tiếp tiếng Anh, cứ tưởng tưởng nói tiếng Anh là " thứ" gì đó quá khó, quá xa vời. Nhưng qua sự Thầy Đỗ Tuấn Anh là giảng viên bộ môn Khoa học Máy tính, Viện CNTT&TT, ĐHBK HN. Hiện nay, lĩnh vực nghiên cứu của thầy liên quan nhiều đến chuỗi khối, đặc biệt là ứng dụng công nghệ trong tài chính, công nghệ trò chơi, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, hệ thống các hệ Coin là loại tiền được ban hành, phát triển trên một blockchain riêng biệt và hoạt động độc lập. Coin ra đời với mục đích giải quyết các vấn đề thanh toán, tài chính, bảo mật, phát triển ứng dụng,… của chính blockchain đó. Mỗi blockchain chỉ có 1 coin duy nhất. II. Các dạng câu hỏi trong tiếng Anh. Nếu là người mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn cần biết trong tiếng Anh có 2 dạng câu hỏi căn bản là: Câu hỏi "Yes"/"no" và Câu hỏi Wh-. 1. Câu hỏi "Yes"/ "No" (Có/ không) Câu hỏi "yes"/ "no" hay còn gọi là câu hỏi đóng sử dụng be Vay Tiền Nhanh Ggads. Từ vựng luôn là một trong những vấn đề gây khó khăn nhất cho người học Tiếng Anh. Đặc biệt là với những từ vựng tưởng chừng như quen thuộc nhưng khi viết tắt, nhiều người lại khó khăn trong việc diễn giải cụ thể từ. Vì thế hôm nay, StudyTienganh hôm nay sẽ giúp đỡ các bạn trong vấn đề này. Chắc hẳn trong Tiếng Việt thì ai cũng biết tiếp cận là gì. Thế còn Tiếng Anh thì sao nhỉ, chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi “Tiếp cận trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa và ví dụ Anh Việt” nhé. 1. Tiếp cận trong tiếp Anh là gì?Bạn đang xem Tiếp cận tiếng anh là gìHình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Tiếp cận trong tiếng Anh là Approach. Đây cũng là từ mà trong Tiếng Anh có hai cấu trúc là danh từ và động từ. Có nhiều từ thể hiện cũng mang một nghĩa tương tự nhưng ở bài viết này mình sẽ tổng hợp về từ thông dụng thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Phát âm Anh – Anh là /əˈprəʊtʃ/ và Anh – Mỹ là /əˈproʊtʃ/Loại từ trong Tiếng Anh Tương tự như những từ khác “Tiếp cận” trong Tiếng Anh cũng được chia ra làm động từ và danh từ thì nó có thể sử dụng một cách linh hoạt và dễ dàng kết hợp với nhiều loại từ khác nhau trong Tiếng Anh và đứng mọi vị trí trong cấu trúc cấu thành một câu chủ từ nó được sử dụng một cách linh hoạt trong nhiều trường hợp khác nhau và mang một cử chỉ hành động là chính giúp phân biệt rõ ràng so với danh từ “tiếp cận” trong Tiếng Cách sử dụng từ “tiếp cận” trong tiếng AnhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Hình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Động từ ” Approach”Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ nhất đến gần hoặc gần hơn với một cái gì đó hoặc một người nào đó về không gian, thời gian, chất lượng hoặc số lượngXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụ They could just see the train approaching in the distanceHọ chỉ có thể nhìn thấy đoàn tàu đang tiến đến ở đằng they look out of the window on the left, they will see that we are now approaching the Eiffel TowerNếu họ nhìn ra cửa sổ bên trái, họ sẽ thấy rằng chúng ta đang tiến đến tháp EiffelHe see it’s approaching lunchtime, so let’s take a breakAnh ấy thấy sắp đến giờ ăn trưa nên chúng ta hãy nghỉ ngơi điXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ hai để đối phó, giải quyết với một cái gì đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThey are not sure how to approach the problemHọ không chắc chắn về cách giải quyết với vấn đề đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ ba để nói chuyện, viết thư cho hoặc thăm ai đó để thực hiện điều gì đó chẳng hạn như yêu cầu hoặc thỏa thuận kinh doanhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThey have just approached the bank about a loanHọ vừa nói chuyện với ngân hàng về một khoản vayHe’s been approached by a modeling agencyAnh ấy đã được một công ty người mẫu thỏa thuận kinh doanhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Danh từ”Approach”Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ nhất một cách xem xét hoặc làm điều gì đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụSince their research so far has not produced any answers to this problem, they need to adopt a different approach to itVì nghiên cứu của họ cho đến nay vẫn chưa đưa ra bất kỳ câu trả lời nào cho vấn đề này, họ cần áp dụng một cách tiếp cận khácHe has just read an interesting book that has a new approach to ShakespeareAnh ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị có cách tiếp cận mới về thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ hai thực tế là tiến gần hơn về khoảng cách hoặc thời gianXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụ He said that many kinds of birds fly south at the approach of winterÔng nói rằng nhiều loại chim bay về phía nam khi mùa đông đến gầnPlease fasten your seat belts, the plane is now making its final approach at Ha Noi airportVui lòng thắt dây an toàn, máy bay hiện đang thực hiện cách đang đến gần và chuẩn bị hạ cánh tại sân bay Ha NoiXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ ba một tuyến đường dẫn đến một địa điểmXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThere is a very steep approach to my houseCó một lối đi rất dốc đến nhà got stuck in a traffic jam on the approach bị kẹt xe trên đường đếnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?3. Một số ví dụ thêm về từ “tiếp cận” trong câu tiếng AnhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Hình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?In his opinion, no other composers even begin to approach MozartTheo ý kiến của anh ấy, không có nhà soạn nhạc nào khác thậm chí bắt đầu đến gần về chất lượng bằng MozartThe total amount raised so far is approaching 30,000,000 VNDTổng số tiền quyên góp được đến nay là đồngShe’s very active for a woman approaching 80 Đối với một phụ nữ sắp 80, bà ấy trông rất năng độngJohn is always very logical in his approachJohn luôn rất logic trong cách tiếp cận của they approach me, I will meet or communicate directly with that my momNếu họ tiếp cận tôi, tôi sẽ gặp hoặc trao đổi trực tiếp với mẹ tôiThey approached the bank manager about a loanHọ tiếp cận người quản lý ngân hàng về một khoản vayThey should approach this problem logicallyHọ nên tiếp cận vấn đề này một cách hợp lýXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Qua bài viết trên, hy vọng rằng bạn đã hiểu được tiếp cận trong tiếng Anh là gì và ứng dụng trong câu thực tế như thế nào? Từ vựng trong tiếng Anh rất quan trọng, vì vậy bạn hãy cố gắng trau dồi và nâng cao hiểu biết về vốn từ, đặc biệt là những từ vựng thông dụng để nhanh chóng cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé!Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì? Động từ liền theo sau, tạo thành sự liên tục trong thời gian chuyện nọ tiếp chuyện kia việc này để mai bàn tiếp tiếp bước cha anh Đồng nghĩa nối, nối tiếp, tiếp tục Phương ngữ ghép tiếp cành tiếp cam với bưởi đưa thêm vào để cho có đủ, bảo đảm hoạt động được liên tục tiếp nước cho người bệnh tiếp máu được tiếp thêm sức mạnh gặp và chuyện trò với người đến với mình tiếp khách phòng tiếp dân Đồng nghĩa tiếp chuyện, tiếp kiến tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ Bản dịch Ví dụ về đơn ngữ Artists are given an artists page with a music player and space to put upcoming events, information about themselves, news, and contact information. As a result, the pair's coach was denied accreditation for the upcoming competitions but the team challenged this in court and won. In the upcoming week, it was at number nine, with sales of 11,257 copies. The class's enthusiasm level rose again, and they paraded on the streets to publicize their upcoming fashion show. The game's purpose was to promote the artists upcoming album of the same name. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Câu trực tiếp - Gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy câu trực tiếp, gián tiếp là gì? Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp? Những điều gì cần phải chú ý khi làm dạng bài này? Hãy cùng tham khảo bài viết sau nhé. I. Khái niệm 1. Câu trực tiếp là gì? Là nói chính xác điều ai đó diễn đạt còn gọi là trích dẫn. Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “”. He said, “They are kind”. "They are kind" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp. 2. Câu gián tiếp là gì? Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép. My son said he wanted to go swimming => Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp My son said, “I want to go swimming”. II. Những thay đổi cần thiết khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau 1. Biến đổi thì của động từ Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ Note nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp. Thì Ví dụ Câu trực tiếp Câu gián tiếp Câu trực tiếp Câu gián tiếp Present simple Past simple I like ice cream She said that she liked ice cream. Present continuous Past continuous I am living in London She said that she was living in London. Past simple Past perfect I bought a car She said that she had bought a car OR She said that she bought a car. Present perfect Past perfect I haven’t seen Jul. She said that she hadn’t seen Jul. Past continuous Past perfect continuous I was walking along the street. She said that she had been walking along the street. will would I’ll see you later. She said that she would see me later. would* would I would help, but... She said that she would help but… shall would I shall come later She said that she would come later. should* should I should call my mother She said that she should call her mother can could I can speak perfect English She said that she could speak perfect English. could* could I could swim when I was four She said that she could swim when she was four. might* might I might be late. She said that she might be late must/have to had to I must study at the weekend. She said that she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend may might Ghi chú + * không thay đổi thì + Cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ 1 Nói về chân lý, sự thật. “The earth moves round the sun” he said. -> He said that the earth moves round the sun. 2 Thì quá khứ hoàn thành. 3 Trong câu có năm xác định. 4 Các câu có cấu trúc sau if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3 “If I were you, I would leave here” he said.–> He said that if he were me, he would leave there. 2. Thay đổi đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói tr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau Đại từ Chức năng Trực tiếp Gián tiếp Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I he, she we They you They Tân ngữ me him, her us Them you Them Đại từ sở hữu Phẩm định my his, her our Their your Their Định danh mine his, her ours Theirs yours Theirs Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây Jane “Tom, you should listen to me”. + Jane tự thuật lại lời của mình I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. 3. Thay đổi trạng từ không gian và thời gian Trực tiếp Gián tiếp This That These Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year That That Those There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two day before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before “I saw the school-boy here in this room today.” => She said that she had seen the school-boy there in that room that day. “I will read theseletters now.” => She said that she would read those letters then. Ngoài những quy tắc chung trên, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. III. Cách thức chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1. Đối với câu kể S + says/said + that + S + V says/say to + O -> tells/tell + O said to + O -> told + O He said to me “I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work. 2. Đối với câu hỏi Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ Ta thêm If/whether Do you like chocolate? => She asked me if I liked chocolate. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how Các từ để hỏi này sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. “Where is the Post Office, please?” he asked => She asked me where the Post Office was. “What are you doing?” => She asked me what I was doing. “Who was that fantastic man?” => She asked me who that fantastic man had been. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp 1 Shall/ would dùng để diễn tả đề nghi, lời mời “Shall I bring you some tea?” he asked.=> He offered to bring me some tea. “Shall we meet at the theatre?” he asked. => He suggested meeting at the theatre. 2 Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu “Will you come to may party tomorrow?” he said => He invited me to come to his party the next day. 3 Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp. Go away! => He told me/The boys to go away. Listen to me, please. => He asked me to listen to him. 4 Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp. Trực tiếp What a lovely dress! Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau Gián tiếp She exclaimed that the dress was lovely. She exclaimed that the dress was a lovely once. She exclaimed with admiration at the sight of the dress. 5 Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán She said, “Can you play the piano?” and I said “no” => She asked me if could play the piano and I said that I could not. 3. Đối với câu mệnh lệnh Khẳng định S + told + O + to-infinitive. “Please wait for me here, Mary”, Tom said -> Tom told Mary to wait for him there. Phủ định S + told + O + not to-infinitive. “Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class. Tổng hợp Câu trực tiếp - gián tiếp là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào? >>> Mời các bạn đến với Mệnh đề quan hệ When the former Soviet countries have to communicate with the rest of the world more closely, they were flooded with information. mọi nơi, tạo ra khối lượng dữ liệu khổng lồ. generating huge volumes of béo này rất cần thiết cho sự phát triển và bảo vệ các tếThis fat is essential for the development and protection of nerve cells,TPM được cài đặt trên bo mạch chủ của một máy tính hoặcThe TPM is usually installed on the motherboard of a computer orTPM được cài đặt trên bo mạch chủ của một máy tính hoặcThe TPM is usually installed on the motherboard of a desktop orBảo vệ kết nối Internet Hotspot Shield,mã hóa lưu lượng truy cập của bạn để bảo vệ bạn từ tất cả các loại gián điệp trong khi máy tính của bạn giao tiếp với phần còn lại của thế Shield encrypts yourTuy nhiên, trong quá trình làm việc, chúng ta có tường của văn while going the whole hog we câu hỏi, ý tưởng và đầu vào nói khi bạn thay đổi VLAN ấn định trên một cổng switchsang VLAN khác, cổng switch này sẽ không có khả năng giao tiếp với phần còn lại của các thiết bị trên cổng soon as you change the VLAN assignment for a switchNhiều hóa đơn hoặc làm cho quá trình chuẩn bị hoá đơn và ghi lại chúng liền mạch, nhanh chóng và tự invoicing or billing software packages interface with the rest of your accounting software, makingthe process of preparing invoices and recording them seamless, fast and quản lý các nguồn dự trữ này diễn ra nhờ sự giao tiếp của mô mỡ với phần còn lại của sinh vật, bằng dòng tuần hoàn vận chuyển lipid, hormone và dẫn truyền thần kinh.The management of these stocks is subordinate to the communication of the adipose tissue with the rest of the body through the circulatory streamtransport of lipids, hormones and neurotransmitters.Sự cô lập này được tạo ra một phần bởi bản thân Trung Quốc, liên quan đến tuyên bố của mình và lập luận đằng sau this isolation is partially created by China itself because BeijingNanoWallet communicates with any NIS in order to relay transactions to the rest of the network while also receiving information about network ứng dụng ERP cũng choNghe có vẻ phức tạp, trình theo dõi dựa trên câu chuyện của ứng dụng này cung cấp một hướng dẫn trực quan đơn giản để các thành viên trong nhóm theo dõi tiến trình của dự án, biết các nhiệm vụ cụ thể của họ và thời gian được phân bổ cho từng nhiệm vụ,As intricate as it may sound, this application's story-based tracker provides a straightforward visual guide for the team members to follow the project's progress, know their specific tasks and the time allotted for each,know which tasks to prioritize, and communicate, share files, and collaborate the rest of the store has three methods to communicate with the rest of the NVMe is about how the SSD talks to the rest of the system, and địa chỉ là địa chỉ home cho chính máy ảo đó,mà nó sử dụng để giao tiếp với phần còn lại của mạng, nếu truy cập Internet công address is the home address for the VM itself,which it uses to communicate with the rest of the network or, if accessed publicly, the ra, hàm lượng PPA cao cũng có thể rút ngắn và phá hủy các con đường màIn addition, high levels of PPA can also shorten anddamage pathways that neurons use to communicate with the rest of the cô lập này được tạo ra bởi chính bản thân nước này, vì Bắc Kinhđã không bao giờ tìm thấy một cách hiệu quả để giao tiếp với phần còn lại của thế giới trong việc diễn giải các tuyên bố của this isolation is partially created by China itself because Beijing hasnever found an effective way to communicate to the rest of the world regarding its claims and the argument behind lo làsiêu cường đang phát triển không thể giao tiếp một cách hiệu quả với phần còn lại của thế is worrisome if a superpower-in-the-making cannot communicate effectively with the rest of trước đó đã thỏa thuận thành lập một thị trường chung,Singapore vẫn tiếp tục bị hạn chế khi giao thương với phần còn lại của an earlier agreement to establish a common market,Singapore continued to face restrictions when trading with the rest of điều khiển bay mới này là một trong những thay đổi mới nhất trong thiết kế động đẩy,The new flight controller is one of the latest modifications to the engine design andwill help provide precision control as it communicates with the rest of the SLS rocket. như nhận được thông tin về các sự kiện mạng. information about network events.

còn tiếp trong tiếng anh là gì