Cấu trúc tuyệt đối (hay còn gọi là cụm từ độc lập) là 1 nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau. - Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. Một số bài tập cấu trúc So that Such that trong tiếng Anh. 4.1. Bài tập cấu trúc so that và such that. Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc so that. That man is very tall. He can almost touch the ceiling —-----The coffee is so strong. I can’t go to sleep Cùng bạn Nguyễn Loan gửi nỗi buồn đến Sapa tuyệt đẹp; Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất 7. Bài tập vận dụng mẫu câu bị động. Bài tập ứng dụng cấu trúc câu bị động. Sau khi đã nắm được cấu trúc bị động của các thì, bạn cần luyện tập ngày để hiểu rõ và nhớ bài lâu hơn. Hãy cùng ISE áp dụng kiến thức đã học vào những bài Cấu trúc và các dùng such that trong tiếng anh trước tính từ đi kèm danh từ: Ví dụ: – This is such difficult homework that we will never finish it. Bài tập về nhà này khó đến nỗi chúng tôi sẽ không bao giờ làm được. Lưu ý: Trong trường hợp này chúng ta tuyệt đối không được dùng so. Vay Tiền Nhanh Ggads. Home / Uncategorized / Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase – Ngữ Pháp Tiếng Anh – HocHay December 16, 2021 Uncategorized 796 Views 1. Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh là gì? – Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. – Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy. – Cách dùng absolute phrase cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ Ví dụ Her arms folded across her chest, the teacher warned the class about the bad results of the final exam.Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tồi tệ The weather being fine, they went for a walk.Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo The old man tried to get up, the young man helping him.Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông 2. Cấu trúc Absolute phrase Cấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đây a. Danh từ + phân từ Noun + participle Ví dụ Her homework completed, Robin went to bed at midnight.Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm[noun homework + past participle completed] The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió[noun hair + present participle fluttering] b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitive Ví dụ We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate.Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường[pronoun some/others + infinitive to come back/to gather] Tìm hiểu thêm Phân từ tiếng anh là gì? Động từ nguyên mẫu có to – to infinitive Cụm giới từ trong tiếng anh c. Danh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/pronoun + prepositional/adjective phrase Ví dụ He was waiting, with his eyes on her back.Anh ta đang đợi, mắt dán vào lưng cô ta[noun eyes + prepositional phrase on her back] Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams.Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình[noun determination + adj stronger] 3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng Một số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu Ví dụ Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars.Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô Considering his abilities, he should have done better.Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn A storm is brewing, judging by the dark clouds.Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen To get back to the main point, the budget needs to be bigger.Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn cautructuyetdoi cautructuyetdoitrongtienganh Absolutephrase Absolutephraselagi Absolutephrasegrammar ExampleofAbsolutephrase nguphaptienganh HocHay Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết Check Also Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn về cấu trúc tuyệt đối, cách sử dụng và ví dụ cụ thể để giúp bạn cải thiện kỹ năng viết và nói tiếng Anh của mình. Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh là gì?Cấu trúc Absolute phraseCác cấu trúc tuyệt đối thông dụng Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh là gì? – Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó ở thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. – Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy. – Cách dùng absolute phrase cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ Ví dụ Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam. Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ The weather being fine, they went for a walk. Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo The old man tried to get up, the young man helping him. Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông Cấu trúc Absolute phrase Cấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đây a. Danh từ + phân từ Noun + participle Ví dụ Her homework completed, Robin went to bed at midnight. Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm [noun homework + past participle completed] The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind. Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió [noun hair + present participle fluttering] b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitive Ví dụ We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate. Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường [pronoun some/others + infinitive to come back/to gather] c. Danh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/pronoun + prepositional/adjective phrase Ví dụ He was waiting, with his eyes on her back. Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô[noun eyes + prepositional phrase on her back] Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams. Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình [noun determination + adj stronger] Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng Một số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu Ví dụ Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars. Nói chung, giá của cái áo khoảng 1,000 đô Considering his abilities, he should have done better. Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn A storm is brewing, judging by the dark clouds. Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen To get back to the main point, the budget needs to be bigger. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn Khi bạn muốn nói “I go to school” đây là cách nói theo đúng cấu trúc S + V + O. Việc bạn bổ sung thêm các thông tin khác về thời gian, địa điểm, hành động,… vào trong câu sẽ khiến câu văn hoàn chỉnh hơn về ngữ nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Một trong những thành phần thêm vào chính là cấu trúc tuyệt đối. Cùng tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này để có thể vận dụng nó linh hoạt trong cuộc sống nhé. Định nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng Anh Cấu trúc tuyệt đối Absolute Phrase, hay còn có cách gọi khác là cụm từ độc lập là một nhóm các danh từ, đại từ, phân từ và từ bổ ngữ kết hợp lại với nhau. Về chức năng + Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối. + Cấu trúc tuyệt đối không giữ chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở vị trí bất kỳ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp ban đầu của câu. Về hình thức Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. Về cách dùng Vì tính chất làm ý nghĩa câu văn phong phú, biểu đạt đa dạng hơn nên cấu trúc tuyệt đối thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc này được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu đó. Ví dụ The weather being nice, they could go for a walk. Thời tiết đang rất đẹp, họ có thể ra ngoài đi dạo Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau The weather was nice, they could go for a walk. Mệnh đề “The weather was nice” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V_ing là The weather being nice. Their homework completed, Linda and Bill went to the theatre at 10 Hoàn thành bài tập, Linda và Bill đi xem phim lúc 10 giờ tối. Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau After their homework was completed, they could go for a walk. Mệnh đề “After their homework was completed” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V3/V-ed là Their homework completed. >>> Mời xem thêm Cách dùng cấu trúc In favour of chính xác nhất Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, cấu trúc tuyệt đối được hình thành bằng các cách sau đây. Trong trường hợp mang nghĩa chủ động Cấu trúc tuyệt đối mang nghĩa chủ động là dạng câu chúng ta dễ dàng bắt gặp nhất, đặc biệt trong các dạng bài kết hợp 2 câu thành 1. Hãy cùng phân tích lại cấu trúc và điểm qua một số ví dụ sau nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V_ing Ví dụ Because there was nothing else to do, they went home khác chủ ngữ => There being nothing else to do, they went home. chủ động Vì không có việc gì làm, họ về nhà If the weather is fine tomorrow, we will go picnicking together. => The weather being fine tomorrow, we will go picnicking together. Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi cắm trại cùng nhau. Trong trường hợp mang nghĩa bị động Cấu trúc tuyệt đối khi mang nghĩa bị động cũng là một trong những phần cấu trúc dễ dàng bắt gặp trong các đoạn văn tiếng Anh. Hãy cùng xem cấu trúc dưới đây để phân biệt với trường hợp mang nghĩa chủ động nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V3/V-ed Ví dụ Our house was cleaned, we could go to Mary’s birthday party. khác chủ ngữ => Our house cleaned, we could go to Mary’s birthday party. Ngôi nhà của chúng tôi được dọn dẹp, chúng tôi có thể đi tới buổi tiệc sinh nhật của Mary. After the signal was given, the car started at once. => The signal given, the car started at once. Sau khi tín hiệu được đưa ra, chiếc xe ô tô đã bắt đầu đi ngay lập tức. Trường hợp đại từ kết hợp với động từ nguyên mẫu có to Một trường hợp phổ biến khác của cấu trúc tuyệt đối là đại từ kết hợp nguyên mẫu có to. Khi sử dụng cấu trúc này, câu văn của bạn không chỉ tránh được việc lặp từ mà còn tăng được sự chú ý khi sử dụng cấu trúc hay. Cấu trúc Pronoun đại từ + to-V Ví dụ We all finished deadlines, some to go to the cinema, others to come back home. => pronoun some/others + to-V to go/to come Chúng tôi hoàn thành hết nhiệm vụ đúng thời hạn, một số người đi xem phim, số người khác về nhà. Danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ Sử dụng danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ trong câu tiếng Anh sẽ là một cấp bậc cao hơn của cấu trúc tuyệt đối. Khi sử dụng dạng ngữ pháp này, bạn cần phải chắc chắn nắm vững kiến thức về giới từ trong tiếng Anh của mình. Cấu trúc Noun/Pronoun + adjective/prepositional phrase Danh từ/Đại từ + Cụm tính từ/Cụm giới từ Ví dụ His effort stronger than ever, June decided not to give up his goals until he had achieved them. Sự cố gắng của June đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết, anh ta quyết định sẽ không từ bỏ các mục tiêu của mình cho tới khi đạt được chúng. Trong câu trên danh từ “effort” đã kết hợp với tính từ “conscientious” để tạo thành một cấu trúc tuyệt đối. Lưu ý Trước cấu trúc tuyệt đối ở dạng này chúng ta có thể thêm giới từ “with”. Ví dụ Ann’s boyfriend was waiting, with his eyes on her back. Bạn trai của Ann đang đợi, mắt anh ta dán vào vào lưng của cô ấy. Một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh Do tính chất không bị ràng buộc về ngữ pháp với các thành phần khác của câu, các cấu trúc tuyệt đối có thể được sử dụng linh hoạt, vận dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tham khảo một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng ngay sau đây và tự tạo nên cho mình những mẫu câu riêng biệt nhé. We thought all dresses, roughly speaking, cost about 500 – 800 dollars. Chúng tôi nghĩ tất cả các chiếc váy đó, nói chung, đều có giá từ 500 – 800 đô. Considering Junny’s abilities, she could have finished this project better. Xét đến khả năng của Junny, cô ấy lẽ ra đã có thể hoàn thành dự án này tốt hơn. It is going to rain, judging by the dark clouds. Trời đang có thể sắp mưa, dựa trên những đám mây đen To get back to the main point, we need to recruit more employees. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần thuê thêm nhiều nhân viên. Nguồn sưu tầm >>> Có thể bạn quan tâm học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài Cấu trúc tuyệt đối là gì?Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó ở thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy "," hoặc 1 cặp dấu phẩy.- Cách dùng absolute phrasecấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ*Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.*The weather being fine, they went for a walk.*The old man tried to get up, the young man helping từ + phân từ Noun + participleHer homework completed, Robin went to bed at girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gióĐại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitiveWe all filed out, some to come back home, others to gather at the gateDanh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từHe was waiting, with his eyes on her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuý là nó thuộc loại từ khác nhưng chức năng giống câu độc lậpRoughly speaking, the coat cost about 1000 his abilities, he should have done storm is brewing, judging by the dark get back to the main point, the budget needs to be bigger.+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối+ Absolute phrase không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa trong phrase được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. CẤU TRÚC TUYỆT ĐỐI ABSOLUTE PHRASE TRONG TIẾNG ANH 1. Khái niệm - Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. - Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. - Hình thức absolute phrase - Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy. - Cách dùng absolute phrase Cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ. Ví dụ + Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam. Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ + The weather being fine, they went for a walk. Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo + The old man tried to get up, the young man helping him. Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông 2. Cấu trúc Absolute phrase Cấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đây a. Danh từ + phân từ Noun + participle Ví dụ + Her homework completed, Robin went to bed at midnight. Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm [noun homework + past participle completed] + The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind. Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió [noun hair + present participle fluttering] b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitive Ví dụ We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate. Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather] c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phrase Ví dụ + He was waiting, with his eyes on her back. Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô [noun eyes + prepositional phrase on her back] + Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams. Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình [noun determination + adj stronger] d. Trong trường hợp mang nghĩa bị động Cấu trúc Noun danh từ + V3/V-ed Ví dụ Her room was cleaned. She could go to the cinema with her friends khác chủ ngữ => Her room cleaned, she could go to the cinema with her friends Phòng của cô ấy được dọn dẹp, cô ấy có thể đi xem phim với bạn My assignment is completed, I go to bed at midnight => My assignment completed, I go to bed at midnight Bài tập của tôi hoàn thành, Tôi đi ngủ lúc nửa đêm 3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng Một số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu Ví dụ + Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars. Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô + Considering his abilities, he should have done better. Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn + A storm is brewing, judging by the dark clouds. Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen + To get back to the main point, the budget needs to be bigger. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn 4. Bài tập Chọn đáp án đúng no car, they have to walk home. A. There was B. There being C. Because there being D. There were Justin will go there with me tonight. A. Time permits B. If time permitting C. Time permitting D. Time’s permitting My friends all went home excitely. A. Goodbye was said B. Goodbye had been said C. Goodbye said D. When goodbye said My family went on holiday in high spirits. A. It being fine weather B. It fine weather C. It was fine weather D. It being a fine weather the car has started at once. A. The signal was given B. The signal giving C. The signal given D. When the signal given sat down there, _____ from her cheeks. A. tears’ rolling down B. tears rolled down C. with tears rolled down D. tears rolling down the leaves are turning yellow. A. When autumn coming on B. Autumn coming on C. Autumn came on D. Autumn being come on He had to buy a new one. A. His camera losing B. His camera having been lost C. His camera had been lost D. Because his camera lost is used to sleepping with the door _____. A. opened B. open C. opening D to open the hunter has gone into the forest. A. gun on hip B. A gun was on hip C. Gun on hip D. A gun being on hip productions up by 75%, the factory has had another intelligent year. A. As B. For C. With D. Through a lot of task ____, Trang have to sit up tomorrow. A. do B. doing C. done D. to do sat there silently, his lips_____. A. trembling B. trembled C. were trembling D. were trembling Tommy’s suggestions are of higher value than mine. A. All things considering B. All things considered C. All things were considered D. With all things were considered ________ the case, She can’t do another A. was B. is C. being D. has been ĐÁP ÁN 1B 2C 3C 4A 5C 6D 7B 8B 9B 10A 11C 12D 13A 14B 15C Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan Tổng hợp cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh Tổng hợp bài tập Giới từ Tiếng Anh 11 Tổng hợp bài tập Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 11 Chúc các em học tập tốt!

cấu trúc câu tuyệt đối